treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế
a) Đối với các vật cố định ở không gian xung quanh (như tường, cột): 70 cm; b) Đối với đường dây dẫn điện: Theo quy định của QCVN 01:2020/BCT. 2.4.1.8.3 Phải kiểm tra, tính toán KNCL và ổn định của thiết bị nâng với tải trọng gió tại khu vực lắp đặt thiết bị.
Một vật được treo lên lực kế chỉ mức 10,N, nếu nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 6N. Khi treo một vật nặng lên lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 Cho một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N Để đưa một
Phạm vi không gian rơi của giường treo của một thiết bị nhún bật nhỏ phải là 1 500 mm, của một thiết bị nhún bật lớn phải là 2 000 mm. Khi một giường treo cho người dùng một hướng nhảy được xác định trước ra bên ngoài giường treo thì phạm vi của vùng chịu va đập
1/ Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 A. 6 lần B. 10 lần C. 10,5 lần D. 8 lần
Siêu Thì Vay Tiền Online. a. Giải thích khi treo vật trong không khí, các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực P hướng xuống và lực đàn hồi của lò xo lực kế F hướng lên . Vật cân bằng P = F 1 . Khi treo vật trong nước, các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực P hướng xuống, lực đẩy Acsimet FA hướng lên và lực đàn hôì của lò xo lực kế F’ hướng lên. . Vật cân bằng nên P = F’ + FA => F’ = P – FA 2 . Từ 1 và 2 ta thấy độ chênh lệch về số chỉ của lực kế bằng đúng lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. Tức là F – F’ = FA . b Khi hệ thống đặt trong không khí P = F = 13,8N . → khối lượng vật m = \\frac{P}{{10}} = \frac{{13,8}}{{10}} = 1,38kg\. Khi nhúng vật trong nước FA= P – F’ = 13,8 – 8,8 = 5N . Ta có lực đẩy Acsimet FA= = Suy ra thể tích của vật V = \\frac{{{F_A}}}{{10D}} = \frac{5}{{ = 0,0005{m^3}\ Khối lượng riêng của vật D’ = \\frac{m}{V} = \frac{{13,8}}{{0,0005}} = 2760kg/{m^3}\
Bài 1 Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8Na, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nướcb, Tính thể tích của vậtc, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng nàyd, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?Bài 2 Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìma, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầub, Số chỉ của lực kế
duc nguyen . Vẫn treo vật bằng lực kế và nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì phần nước tràn ra có thể tích là 20 cm3 Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. Tínha. Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật khi nhúng vật vào bình Lực kế lúc này chỉ giá trị bao nhiêu?c. Nếu vật được nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi không? Tại sao?d. Tính trọng lượng riêng của vật? 2
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? . Bài trang 33 Sách bài tập SBT Vật lí 8 – Bài 10 Lực đẩy Ác-si-mét Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3 Khi nhúng chìm vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ac-si-mét nên số chỉ của lực kế giảm 0,2N, tức là FA = 0,2N. Ta có FA = Vdn, trong đó dn là trọng lượng riêng của nước, V là thể tích phần nước bị vật chiếm chỗ. Thể tích của vật là \\eqalign{ & V = {{{F_A}} \over {{d_n}}} = {{0,2} \over {10000}} = 0,00002{m^3} \cr & \Rightarrow d = {P \over V} = {{2,1} \over {0,00002}} = 105000N/{m^3} \cr} \ Tỉ số \{d \over {{d_n}}} = 10,5\ lần. Chất làm vật là bạc.
treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế